dc.description.abstract | 1. Ứng dụng mô hình thông tin và môi trường dữ liệu chung trong quản lý tiến độ thi công công trình/ Lê Trường Duy, Nguyễn Anh Thư// Tạp chí Xây dựng .- Số 1/2018 .- Tr. 4 – 8. 2. Ứng dụng lý thuyết trò chơi vào phân tích chiến lược thương lượng trong các dự án BOT/ Phạm Anh Đức, Đào Uyên Nhi, Trần Thị Hồng Nhung// Tạp chí Xây dựng .- Số 1/2018 .- Tr. 9 – 14. 3. Nhận diện bản sắc kiến trúc cảnh quan đô thị Việt Nam/ Đàm Thu Trang// Tạp chí Xây dựng .- Số 1/2018 .- Tr. 15 – 17. 4. Ảnh hưởng của hai ion muối Cl- và Mg2+ đến cường độ cọc đất trộn xi măng trong điều kiện Việt Nam/ Ông Hoàng Trúc Giang, Lê Hoàng Phương, Đinh Xuân Thắng// Tạp chí Xây dựng .- Số 1/2018 .- Tr. 18 – 21. 5. Chỉnh trang đô thị thành phố Hồ Chí Minh bằng nguồn vốn xã hội hóa/ Phạm Đình Long, Nguyễn Thị Thủy Tiên// Tạp chí Xây dựng .- Số 1/2018 .- Tr. 22 – 25. 6. Ứng xử nút dầm vách dưới tác động của tải trọng ngang mô phỏng tải trọng động đất/ Trần Cao Thanh Ngọc// Tạp chí Xây dựng .- Số 1/2018 .- Tr. 26 – 28. 7. Ảnh hưởng của thiết bị và chế độ trộn đến tính chất của bê tông chất lượng siêu cao/ Văn Viết Thiên Ân, Trần Đức Hiếu// Tạp chí Xây dựng .- Số 1/2018 .- Tr. 29 – 32. 8. Khảo sát ảnh hưởng của sóng bề mặt và chiều cao mực nước đối với nội lực và chuyển vị của kết cấu bể chứa chất lỏng chịu tác dụng của sóng nổ/ Vũ Ngọc Quang, Thân Thế Hùng// Tạp chí Xây dựng .- Số 1/2018 .- Tr. 39 – 42. 9. Nhận dạng các giá trị xanh trong kiến trúc nhà ở truyền thống Nam bộ/ Nguyễn Thị Kim Tú// Tạp chí Xây dựng .- Số 1/2018 .- Tr. 43 – 51. 10. Ứng dụng mô hình thông tin công trình trong thiết kế công trình xanh/ Nguyễn Thị Tâm Đan// Tạp chí Xây dựng .- Số 1/2018 .- Tr. 52 – 55. | en_US |