Show simple item record

dc.contributor.authorBộ Khoa học và Công nghệen_US
dc.contributor.editorĐặng, Ngọc Bảoen_US
dc.date.accessioned2018-08-01T03:54:37Z
dc.date.available2018-08-01T03:54:37Z
dc.date.issued2017en_US
dc.identifier.issn1859-4794en_US
dc.identifier.otherHPU2162567en_US
dc.identifier.urihttps://lib.hpu.edu.vn/handle/123456789/31068
dc.description.abstract1. Nguyên nhân và đặc điểm của nhược thị ở trẻ em khám tại Bệnh viện Mắt Trung ương/ Nguyễn Đức Anh.- Tr. 1 – 4. 2. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong điều trị UTĐT bằng phẫu thuật kết hợp hóa chất theo phác đồ FOLFOX4/ Trần Thị Như Quỳnh, Nguyễn Ngọc Trung, Phạm Hoàng Bích Ngọc, Nguyễn Đức Uyên.- Tr. 5 – 9. 3. Nghiên cứu đặc điểm thực vật của cây Sóng rắn (Albizia myriophylla Benth.) thu hái tại Thái Nguyên/ Nông Thị Anh Thư, Nguyễn Quý Thái, Nguyễn Thị Minh Thúy, Đào Thanh Hoa.- Tr. 10 – 12. 4. Ảnh hưởng của phương thức gieo và mật độ trồng đến chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển và năng suất cây Diêm mạch (Chenopodium quinoa Willd.) tại Quảng Trị/ Trần Thị Hân, Trần Bảo Khánh, Nguyễn Thị Phương Thảo, Phan Thị Phương Nhi, Dương Thị Hương Quế, Phạm Thị Thúy Hoài, Lê Tuấ Anh.- Tr. 13 – 18. 5. Tác dụng diệt khuẩn của dịch chiết thân lá thồm lồm (Polygonum chinense L.) đối với vi khuẩn gây bệnh hoại tử gan tụy cấp ở tôm nuôi nước lợ/ Trương Thị Mỹ Hạnh, Phạm Thị Yến, Phạm Thị Huyền, Huỳnh Thị Mỹ Lệ, Phạm Thị Hồng Minh, Đỗ Tiến Lâm, Trần Thị Hoài Vân, Phan Thị Vân.- Tr. 19 – 24. 6. Cải tiến giống lúa chịu thiếu lân thông qua phương pháp chọn giống truyền thống và chỉ thị phân tử/ Bùi Chí Bửu, Nguyễn Lương Minh, Phạm Thị Bé Tư, Nguyễn Trọng Phước, Nguyễn Bảo Toàn, Nguyễn Thị Lang.- Tr. 25 – 29. 7. Phân tích đa dạng di truyền các dòng đột biến phát sinh từ giống lúa Tám Xuân Đài bằng chỉ thị SSR/ Nguyễn Minh Anh Tuấn, Nguyễn Xuân Viết, Nguyễn Minh Công.- Tr. 30 – 34. 8. Nhân giống in vitro loài Nưa konjac (Amorphophallus konjac) ở Việt Nam để bảo tồn và phục vụ sản xuất/ Trần Văn Tiến, Nguyễn Văn Dư, Nguyễn Công Sỹ, Hà Văn Huân, Nguyễn Minh Quang.- Tr. 35 – 40. 9. Mối quan hệ giữa năng lực nhận thức và thành tích học tập ở nhóm học sinh rối loạn tăng động giảm chú ý/ Trần Thành Nam.- Tr. 41 – 47. 10. Hiệu quả của chương trình can thiệp trẻ tự kỷ dựa trên sự kết hợp giữa gia đình và cơ sở can thiệp/ Trần Văn Công, Ngô Xuân Điệp.- Tr. 48 – 54. 11. Tiếp cận hàm sản xuất đường biên ngẫu nhiên ước lượng đóng góp của tiến bộ công nghệ vào tăng TFP: Nghiên cứu từ số liệu doanh nghiệp/ Nguyễn Thị Lê Hoa.- Tr. 55 – 59. 12. Tín ngưỡng Bà Thủy Long: Phức thể liên văn hóa/ Trần Trọng Dương.- Tr. 60 – 64.en_US
dc.format.extentSố 6, 2017en_US
dc.format.extent64 tr.en_US
dc.format.mimetypeapplication/pdfen_US
dc.language.isovien_US
dc.publisherHà Nộien_US
dc.subjectTạp chíen_US
dc.subjectKhoa học công nghệen_US
dc.subjectKhoa họcen_US
dc.subjectCông nghệen_US
dc.titleTạp chí Khoa học Công nghệ Việt Nam số 6 năm 2017en_US
dc.typeArticleen_US
dc.size476 KBen_US
dc.departmentTạp chí Khoa học Công nghệ Việt Namen_US


Files in this item

Thumbnail

This item appears in the following Collection(s)

Show simple item record