dc.description.abstract | 1. Về quy hoạch cải tạo khu chung cư cũ ở Hà Nội/ Nguyễn Quốc Thông. Tr. 46 – 50. 2. Nghiên cứu chế tạo bê tông nhẹ cách nhiệt – chống cháy dùng xi măng pooc lăng hỗn hợp PCB 30 Hoàng Thạch với phụ gia phế thải tro bay nhiệt Cẩm Phả/ Chu Thị Hải Ninh, Vũ Minh Đức. Tr. 51 – 55. 3. Giải pháp làm giảm chuyển vị ngang dựa trên phân tích giao động nhà cao tầng/ Bành Thị Bích Ngân, Nguyễn Huy Gia. Tr. 56 – 59. 4. Nghiên cứu ảnh hưởng của độ lệch tâm trong tính toán cột nhà cao tầng/ Bùi Minh Tấn, Nguyễn Huy Gia. Tr. 60 – 63. 5. Nghiên cứu gia cường vách bê tông cốt thép bởi cốt sợi kim loại vô định hình khi chịu tác dụng của tải trọng lặp/ Đặng Công Thuật, Đinh Ngọc Hiếu. Tr. 64 – 67. 6. Đánh giá độ tin cậy khả năng chịu cắt của dầm bê tông cốt thép có các tham số đầu vào dạng số khoảng/ Nguyễn Quang Liên, Lê Công Duy, Đặng Hồng Long. Tr. 68 – 73. 7. Áp dụng lý thuyết trò chơi để giải quyết mâu thuẫn về không gian thi công giữa các nhà thầu phụ/ Phạm Vũ Hồng Sơn, Hoa Đức Toàn. Tr. 74 – 80. 8. Nghiên cứu ảnh hưởng các thông số hình học của cọc và các thông số cơ lý của nền đất đến ứng xử của cọc thi công theo phương pháp Hyper-Mega tại Việt Nam/ Lê Khánh Toàn. Tr. 81 – 86. 9. Nghiên cứu ứng xử giữa đài móng và cọc trong nhà cao tầng/ Nguyễn Đỗ Tuấn Huy, Nguyễn Huy Gia. Tr. 87 – 90. 10. Nghiên cứu ứng dụng phương pháp cân bằng giới hạn trong phân tích ổn định, mực nước giới hạn và vùng nguy hiểm bờ sông Cổ Chiên, tỉnh Vĩnh Long/ Nguyễn Minh Đức, Võ Văn In, Phạm Kỳ Phương. Tr. 91 – 95. 11. Sử dụng cát đồi làm cốt liệu dùng để chế tạo vữa trộn sẵn/ Nguyễn Ninh Thụy, Vũ Quốc Hoàng. Tr. 96 – 101. 12. So sánh việc hoạch định tài nguyên giữa phương pháp thiết kế truyền thống và phương pháp sử dụng mô hình thông tin công trình/ Nguyễn Ninh Thụy, Nguyễn Anh Thư, Võ Đoàn Chí Thiện. Tr. 102 – 104. 13. Phân tích phi tuyến mất ổn định động và đáp ứng dao động thông số của tấm chữ nhật có chiều dày thay đổi đặt trên nền đàn hồi/ Phạm Văn Lâm, Huỳnh Quốc Hùng, Nguyễn Thị Hiền Lương. Tr. 105 – 110. 14. Nghiên cứu sự phát triển cường độ chịu nén bê tông geopolymer bằng thí nghiệm không phá hoại mẫu/ Nguyễn Hồng Đức, Phan Đức Hùng. Tr. 111 – 115. 15. Xây dựng chỉ tiêu đánh giá năng lực hoạt động của Ban quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng/ Trần Quang Phú. Tr. 116 – 119. 16. Phương pháp gradient tính tối ưu kích thước dàn sử dụng phần mềm Matlab/ Vũ Thị Bích Quyên, Cao Quốc Khánh. Tr. 120 – 123. 17. Nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của bố trí cốt đai đến ứng xử uốn của dầm bê tông cốt thép/ Đặng Vũ Hiệp, Vũ Ngọc Anh, Trần Thị Ngọc Hoa. Tr. 124 – 126. 18. Xây dựng mô hình hồi quy dự báo cầu của thị trường đối với các sản phẩm xây dựng khu đô thị mới/ Đinh Doãn Tú. Tr. 127 – 130. 19. Phương pháp mới nghiên cứu tối ưu thể tích dàn/ Đoàn Văn Duẩn. Tr. 131 – 133. 20. Chiều dài truyền lực căng của thép ứng lực trước trong cấu kiện bê tông ứng suất trước căng trước/ Nguyễn Ngọc Phương. Tr. 134 – 137. 21. Ứng dụng mô hình phân tích SWOT đánh giá chất lượng công tác tổ chức, quản lý hoạt động khoa học và công nghệ ở Bộ Xây dựng/ Nguyễn Quang Minh, Nguyễn Ngọc Thanh, Chu Văn Hưng. Tr. 138 – 140. 22. Ảnh hưởng của sự bố trí cốt thép dọc tới khả năng chịu lực của cột bê tông cốt thép tại nhiệt độ cao/ Nguyễn Quang Minh, Nguyễn Ngọc Thanh, Chu Văn Hưng. Tr. 141 – 144. 23. Các giải pháp tái sử dụng nước thải và nước mưa cho dự án xây dựng trường đại học quốc gia Hà Nội/ Hoàng Huệ Quân. Tr. 145 – 147. 24. Nghiên cứu tính toán cột bê tông cốt cứng chịu nén lệch tâm xiên/ Nguyễn Hồng Sơn, Đào Văn Cường. Tr. 148 – 153. 25. Lún sụt mặt đất do ảnh hưởng của việc xây dựng công trình ngầm/ Nguyễn Thành Nam, Nguyễn Xuân Mãn. Tr. 154 – 156. 26. Cân đối nguồn lực dự án xây dựng bằng phương pháp moment tối thiểu/ Nguyễn Thanh Phong. Tr. 157 – 159. 27. Một số nghiên cứu về sự làm việc và phương pháp tính toán khả năng chịu lực của kết cấu ống thép nhồi bê tông/ Trần Đại Quang. Tr. 160 – 164. 28. Phòng chống phá hủy lũy tiến của công trình nhà cao tầng: Từ nghiên cứu lý thuyết tới ứng dụng thực tiễn/ Đỗ Kim Anh, Nguyễn Văn Hùng, Phạm Xuân Đạt. Tr. 165 – 168. 29. Nghiên cứu thực nghiệm giá trị mô đun đàn hồi của bê tông khi nén tĩnh theo thời gian bằng các phương pháp khác nhau/ Phạm Toàn Đức. Tr. 169 – 172. 30. Áp dụng phương pháp bề mặt đáp ứng đánh giá độ tin cậy bài toán sức chịu tải cọc khoan nhồi/ Trần Ngọc Tuấn, Trần Tuấn Anh. Tr. 173 – 181. 31. Phân tích ổn định gương hầm trong nền hai lớp/ Nguyễn Anh Tuấn, Châu Ngọc Ẩn, Nguyễn Minh Tâm. Tr. 182 – 187. 32. Một số vấn đề về xây dựng hệ thống thông tin quản lý hồ sơ năng lực của nhà thầu xây dựng nước ngoài tại Việt Nam/ Trần Thu Ngân. Tr. 188 – 190. 33. Ứng dụng mô hình System Dynamic giải quyết tranh chấp tiến độ trong dự án xây dựng/ Phạm Hồng Luân, Đỗ Công Nguyên, Bùi Hoàng An. Tr. 191 – 199. 34. Một số nội dung chủ yếu về tái cấu trúc và đổi mới doanh nghiệp quân đội giai đoạn hiện nay/ Nguyễn Hữu Ngọc. Tr. 200 – 202. 35. Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình gia nhiệt đến khả năng tạo alumino-silicate của tro bùn giấy thải/ Lê Anh Tuấn, Nguyễn Ninh Thụy. Tr. 203 – 207. 36. Hiệu quả giảm thiểu va đập của gối cao su kết hợp hệ cản khối lượng trong kết cấu chịu động đất/ Lê Thành Tâm, Võ Hồng Thiện, Phạm Đình Trung. Tr. 208 – 213. 37. Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị đo thấm phức hợp CEPM/ Lê Như Nam, Trần Tuấn Hiệp. Tr. 214 – 216. 38. Một số nhận thức về quản lý hệ thống không gian xanh đô thị ở Việt Nam/ Lương Tiến Dũng. Tr. 217 – 219. 39. Trường biến dạng xung quanh đường hầm đơn trong nền đất yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh/ Trần Quý Đức, Lê Đình Tân, Thân Văn Văn, Lê Bảo Quốc. Tr. 220 – 224. | en_US |