dc.description.abstract | 1. Công nghệ in bê tông cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư về công nghệ xây dựng/ Lê Trung Thành. Tr. 39 – 41. 2. Xử lý và tái sử dụng nước thải không cho ăn uống là nhu cầu cần thiết đối với các đô thị vùng đồng bằng Sông Hồng/ Hoàng Huệ Quân. Tr. 42 – 43. 3. Phân tích hiệu quả của thiết bị kháng chấn bằng chất lỏng đa tần dưới tác dụng của tải điều hòa và động đất bằng thực nghiệm/ Bùi Phạm Đức Tường. Tr. 44 – 50. 4. Phân tích thích nghi động học dàn cầu thép chịu tải trọng lặp/ Phước Văn Trung, Lê Văn Cảnh. Tr. 51 – 53. 5. Nghiên cứu ảnh hưởng của tro bay và silicafume đến khả năng làm việc của sợi thép trong betong/ Nguyễn Ninh Thụy, Lê Anh Tuấn, Nguyễn Tấn Khoa. Tr. 54 – 58. 6. Nghiên cứu khả năng đóng rắn của tro bay với hệ nguyên liệu đá mi và sỏi đỏ trong làm vật liệu không nung/ Nguyễn Ninh Thụy, Lê Anh Tuấn, Nguyễn Tấn Khoa. Tr. 59 – 63. 7. Thiết kế đường ống vận chuyển dầu khí từ giàn whp-cnv cá ngừ vàng đến giàn cpp-3 Bạch Hổ/ Phạm Sơn Tùng, Trương Minh Huy, Phạm Bá Tuân. Tr. 66 – 70. 8. Mô hình tổ chức điểm trung chuyển vận tải hành khách công cộng của cộng hòa Pháp và một số định hướng áp dụng cho tuyến đường sát đô thị Cát Linh - Hà Đông nhằm cải thiện khả năng tiếp cận/ Tống Ngọc Tú. Tr. 71 – 75. 9. Dự toán lún bề mặt của môi trường đất yếu xung quanh khi thi công metro số 6 TP HCM/ Trần Quý Đức, Lê Đình Tân, Thân Văn Văn. Tr. 76 – 80. 10. Mối quan hệ giữa hình học fractal và hình thức kiến trúc quần thể tháp Pô Nagar Nha Trang/ Trịnh Duy Anh, Ngô Thị Hồng Phi. Tr. 81 – 86. 11. Sử dụng triết thuyết trong quản lý dự án xây dựng ở Việt Nam/ Trịnh Quốc Thắng. Tr. 87 – 88. 12. Tính thanh thành mỏng mặt cắt ngang hở chịu xoắn bằng phương pháp phần tử biên/ Vũ Thị Bích Quyên, Ngọ Văn Chung. Tr. 89 – 93. 13. Xác định nhân tố thuận lợi và khó khăn chính trong việc ứng dụng công nghệ building information modeling (BIM) tại thành phố Hồ Chí Minh/ Nguyễn Khắc Quân, Mai Xuân Thiện, Lê Hoài Long. Tr. 94 – 97. 14. Đánh giá quy trình phân tích tĩnh phi tuyến trong thiết kế kháng chấn/ Trần Thanh Tuấn, Phạm Thị Lan, Nguyễn Ngọc Thắng, Lê Thị Mai. Tr. 98 – 101. 15. Dự báo độ lún của nền đất yếu khi xử lý bằng phương pháp hút chân không có màng kín/ Nguyễn Văn A, Trần Vũ Tự. Tr. 102 – 105. 16. Nghiên cứu sử dụng cọc CFA trong điều kiện địa chất thành phố Hồ Chí Minh/ Nguyễn Văn Dương, Trần Vũ Tự. Tr. 106 – 113. 17. Kết hợp kinh tế với quốc phòng đối với các doanh nghiệp xây dựng quân đội trong giai đoạn hiện nay/ Nguyễn Hữu Ngọc. Tr. 114 – 116. 18. Quy trình quản trị vận hành công trình xây dựng theo công nghệ BIM/ Nguyễn Ninh Thụy, Nguyễn Anh Thư. Tr. 117 – 120. 19. Một số giải pháp trong khai thác nước ngầm nhằm giảm thiểu hạ thấp mặt đất tại khu vực TP. Hồ Chí Minh/ Nguyễn Thành Nam, Nguyễn Xuân Mãn. Tr. 121 – 124. 20. Ước lượng chi phí tại thời điểm hoàn thành dự án theo tiêu chuẩn của VIện Quản lý dự án Mỹ/ Nguyễn Thanh Phong, Nguyễn Anh Thư. Tr. 125 – 127. 21. Mô hình nhà ở xã hội phù hợp với điều kiện Việt Nam/ Đoàn Dương Hải. Tr. 128 – 132. 22. Một số nhận xét về việc xác định sức chịu tải của cọc theo TCVN 10304:2014/ Nguyễn Công Giang. Tr. 133 – 135. 23. Ứng dụng vải không dệt hỗ trợ ván khuôn nhằm nâng cao chất lượng lớp bê tông bảo vệ kết cấu công trình/ Phạm Toàn Đức. Tr. 136 – 139. 24. Áp dụng cột liên hợp thép – bê tông trong nhà thép tiền chế mái nhẹ/ Vũ Anh Tuấn. Tr. 140 – 144. 25. Xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật góp phần phát triển đô thị - đảo Phú Quốc xanh và bền vững/ Nguyễn Hồng Tiến. Tr. 145 – 148. 26. Ảnh hưởng của sự thay đổi hệ số đàn hồi của vật liệu đến sự uốn dọc của dầm màng mỏng thổi phồng/ Nguyễn Quang Tùng, Lê Khánh Toàn. Tr. 149 – 153. 27. Một số vấn đề về tính toán ứng suất thẳng đứng trong nền đất do tải trọng phân bố đều trên diện chịu tải hình chữ nhật/ Trương Quang Thành, Nguyễn Mạnh Trí. Tr. 154 – 157. 28. Phân tích hiệu quả giảm chấn của hệ cản lưu biến từ kết hợp hệ cản khối lượng trong kết cấu liền kề chịu động đất/ Nguyễn Trọng Phước, Võ Hồng Thiện, Lê Thành Tâm, Phạm Đình Trung. Tr. 158 – 164. | en_US |