dc.description.abstract | 1. Vấn đề nhận giá trị và duy nhất đối với đa thức vi phân của hàm phân hình P-ADIC/ Nguyễn Xuân Lai. Tr. 1 – 5. 2. Nghiên cứu phương pháp so sánh độ tương đồng văn bản bằng độ đo cosine/ Phạm Thị Hải Vân, Phạm Hữu Lợi. Tr. 6 – 11. 3. Nghiên cứu sự phân bố asen trong trầm tích tại khu vực tây bắc Hà Nội bằng phương pháp chiết đơn/ Vũ Thị Duyên, Phạm Thị Kim Trang; Vi Thị Mai Lan; Đào Việt Nga, Trần Thị Mai, Dieke Postma, Phạm Hùng Việt. Tr. 12 – 17. 4. Ảnh hưởng của sự thay đổi cấu trúc cation đến tính chất hóa lý và điện hóa của chất lỏng ion nhóm ammonium tứ cấp/ Võ Duy Thanh, Lê Mỹ Loan Phụng, Phùng Quán, Trần Văn Mẫn. Tr. 18 – 23. 5. Đa dạng họ Lan (Orchidaceae) ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang/ Đặng Văn Sơn, Trương Bá Vương, Nguyễn Thị Mai Hương, Hoàng Nghĩa Sơn, Mai Trường, Nguyễn Hồng Quân, Lê Minh Dũng. Tr. 24 – 31. 6. Nghiên cứu thiết kế và chế tạo máy in 3D-FDM/ Trần Ngọc Hiền, Bùi Văn Hưng. Tr. 32 – 36. 7. Ảnh hưởng của tần số lực cưỡng bức đến hiệu quả khử ứng suất trong công nghệ rung khử ứng suất dư/ Nguyễn Văn Dương, Bùi Mạnh Cường, Nguyễn Đình Chiến, Nguyễn Tài Hoài Thanh. Tr. 37 – 41. 8. Nghiên cứu sản phẩm nhiệt phân nhanh vỏ cà phê và xenlulo, lignin tách từ vỏ cà phê/ Trần Ngọc Thắng, Lê Thị Thanh Hương, Hồ Sơn Lâm. Tr. 42 – 47. 9. Nghiên cứu xử lý quặng urani vùng Pà Lừa – Pà Rồng đã agglomerat hóa bằng phương pháp hòa tách đống/ Trần Thế Định, Thân Văn Liên, Phạm Thị Thủy. Tr. 48 – 52. 10. Nghiên cứu tuyển quặng đuôi mẫu công nghệ mỏ sắt Bản Luộc, tỉnh Cao Bằng bằng phương pháp nung từ hóa – tuyển từ/ Phạm Hòe, Nguyễn Đình Tiết, Trần Thanh Phúc, Kiều Cao Thăng. Tr. 53 – 57. 11. Đánh giá tác động của tổ hợp ức chế ăn mòn – chống đóng cặn đối với môi trường thủy sinh/ Hoàng Linh Lan, Lê Thị Phương Nhung, Đỗ Thành Trung, Lê Văn Công. Tr. 58 – 61. 12. Ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt và điều kiện đông tụ tới tính chất hình học của hạt vi nang chitosan – dầu gấc/ Trần Hải Đăng, Đào Thị Kim Thoa, Tạ Thị Minh Ngọc. Tr. 62 – 64. | en_US |