Tạp chí Khoa học Công nghệ Việt Nam số 11 năm 2017
Abstract
1. Nâng cao hiệu quả khai phá tập hữu ích cao bằng giải pháp chiếu ngược P-set/ Võ Đình Bảy, Nguyễn Tấn Phúc.- Tr. 1 – 8. 2. Đề xuất mô hình khuyến nghị cộng tác mới cho mạng đồng tác giả dựa trên chỉ số cộng tác và tương quan/ Phạm Minh Chuẩn, Lê Hoàng Sơn, Trần Đình Khang, Lê Thanh Hương.- Tr. 9 – 14. 3. Nghiên cứu tổng hợp Ni-Doped MIL-53(Fe) và khả năng hấp phụ Rhodamine B trong môi trường nước/ Bạch Long Giang, Nguyễn Hữu Vinh, Nguyễn Duy Trình.- Tr. 15 – 18. 4. Khảo sát sự có mặt các hợp chất Polycylic Aromatic Hydrocarbon (PAHs) trong cá tại một số hồ thuộc khu vực Hà Nội/ Phạm Đình Quang, Phùng Thị Vi, Trần Thị Mai.- Tr. 19 – 23. 5. Mô hình vận tốc sóng địa chấn (Vp, Vs, Vp/Vs) khu vực bậc thang thủy điện sông Đà/ Cao Đình Trọng, Thái Anh Tuấn, Đinh Quốc Văn.- Tr. 24 – 31. 6. Xác định tần suất kiểu gen đồng hợp và dị hợp của kiểu hình xoáy lưng trên chó xoáy Phú Quốc (Canis familiaris) tại Việt Nam bằng kỹ thuật real-time PCR/ Quan Quốc Đăng, Trần Hoàng Dũng, Chung Anh Dũng, Phạm Công Hoạ.- Tr. 32 – 37. 7. Nghiên cứu phương pháp hòa tách khuấy trộn để xử lý quặng urani vùng Pà Lừa - Pà Rồng, so sánh với phương pháp hòa tách đống/ Trần Thế Định, Thân Văn Liên, Phạm Minh Tuấn.- Tr. 38 – 42. 8. Ảnh hưởng của nồng độ Poly(D,L-lactide) và các thông số gia công lên hình thái vi hạt electrospray/ Nguyễn Vũ Việt Linh, Tiêu Tử Doanh, Nguyễn Thị Thanh Hiền.- Tr. 43 – 47. 9. Thiết bị SBR cải tiến hiệu năng cao trong xử lý đồng thời các chất hữu cơ và nitơ trong nước thải chế biến cao su sau xử lý kỵ khí/ Dương Văn Nam, Phan Đỗ Hùng, Nguyễn Hoài Châu, Đinh Văn Viện.- Tr. 48 – 53. 10. Đánh giá khả năng xử lý nước thải dệt nhuộm của hóa chất keo tụ PGα21Ca và phèn nhôm/ Lê Thị Xuân Thùy, Lê Thị Sương, Lâm Hưng Thắng, Lương Trần Bích Thảo, Kazuyuki Oshita.- Tr. 54 – 59. 11. Nghiên cứu xây dựng điều kiện áp dụng các loại hình công nghệ khai thác vỉa than dày trung bình và dốc đứng/ Đào Trọng Cường, Đỗ Mạnh Phong, Đặng Vũ Chí, Nguyễn Quế Thanh.- Tr. 60 – 64.