dc.description.abstract | 1. Nghiên cứu tác dụng dự phòng đau của Pregabalin ở bệnh nhân mổ tim hở/ Nguyễn Thị Mai Lý, Trần Đắc Tiệp, Nguyễn Trung Kiên.- Tr. 1 – 5. 2. Đánh giá hiệu quả nuôi dưỡng sớm đường tiêu hóa sau phẫu thuật ưng thư trực tràng/ Nguyễn Văn Hiếu, Lê Văn Quảng, Trịnh Lê Huy.- Tr. 6 – 9. 3. Xác định độ dài cổ tử cung ở tuổi thai 12-37 tuần qua siêu âm đường âm đạo và một số yếu tố liên quan/ Lê Hoàng, Nguyễn Xuân Hợi, Vũ Văn Du.- Tr. 10 – 14. 4. Nghiên cứu di thực cây đan sâm (Salvia mitiorrhiza Bunge) tại một số vùng của miền Bắc Việt Nam/ Trần Danh Việt, Đào Văn Núi, Nguyễn Văn Hùng.- Tr. 15 – 19. 5. Nghiên cứu sự đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc tại tỉnh Bạc Liêu/ Nguyễn Lê Tuyết Dung, Lâm Thị Ngọc Giàu, Trần Thị Mỹ Thanh.- Tr. 20 – 24. 6. Ảnh hưởng của thời vụ đốn và tưới nước đến năng suất chè LDP1 tại Thái Nguyên/ Chu Huy Tưởng, Lê Tất Khương.- Tr. 25 – 29. 7. Nghiên cứu sự sinh trưởng, phát triển của một số giống hoa lan Hồ điệp mới nhập nội tại Phú Thọ/ Hoàng Ngọc Thuận.- Tr. 30 – 37. 8. Đánh giá một số chỉ tiêu liên quan đến khả năng kháng mọt của một số mẫu ngô địa phương thu thập tại Sơn La/ Vi Thị Xuân Thủy, Trần Ngọc Diệp, Vi Thị Huệ.- Tr. 38 – 42. 9. Khai thác và phát triển nguồn gen lạc đỏ Điện Biên và Bắc Giang/ Nguyễn Thị Lý.- Tr. 43 – 45. 10. Kết quả nuôi thích nghi các giống lợn Landrace, Yorkshire và Duroc nhập từ Pháp, Mỹ và Canada/ Trịnh Hồng Sơn, Phạm Duy Phẩm, Đinh Hữu Hùng.- Tr. 46 – 50. 11. Liên hệ giữa lượng mưa với một số chỉ tiêu hóa lý của vòng năm cây Pơ mu ở Lào Cai/ Hà Huy Bắc, Nguyễn Thị Thu Hồng, Phí Thị Hằng.- Tr. 51 – 54. 12. Ảnh hưởng của mật độ nuôi đến tỷ lệ sống và tăng trưởng của cá Hồng Mỹ (Sciaenops ocellatus) nuôi thương phẩm trong ao đất/ Trương Thị Thành Vinh, Nguyễn Đình Vinh, Trần Đình Quang.- Tr. 55 – 58. 13. Tích hợp gen/QTL trong cải tiến giống lúa ứng phó biến đổi khí hậu bằng phương pháp chọn giống nhờ chỉ thị phân tử kết hợp lai trở lại/ Lê Hùng Lĩnh, Chu Đức Hà, Đảo Văn Khởi.- Tr. 59 – 64. | en_US |